Arknights = A9
Operator = Op
Orginite prime = Po viết tắt là op nhưng trùng với op (operator) nên đảo thành po
LMD = Lmao đồng
Sanity = San
Distinctions Certificate (tương tự cho cert xanh, đỏ,...) = Cert vàng
Module = Mod
Skill Mastery 3 = M3
Operator
Alter (thay thế) là từ dùng để chỉ những operator có "dạng" khác. Có thể là ở 1 dòng thời gian khác hoặc operator đó sau 1 thời gian phát triển sẽ trở thành. Nhận biết alter dễ nhất là qua ngoại hình, alter sẽ mang những đặc điểm ngoại hình giống với operator gốc và có tên là [code name] + the + [...] nhưng do hơi dài nên được cộng đồng gọi là [code name] + alter cho ngắn gọn.
Skadi the Corrupting Heart = Skadi alter / Skalter
....
Một vài trường hợp ngoại lệ là W có dạng alter tên là Wis'adel nhưng vẫn được gọi là Watler, tương tự cho Kirin R Yato,...
Ch'en = Chén
Silver Ash = Đít bạc
Saria = Sả
Phantom = Tôm
Thorns = Thỏn / Anhdade / Noledade
Surtr = Sủi
Exusiai = Apple pie / Bánh táo
Mudrock= Mudmud
Moutain = Núi
Passenger = Godsenger
Skadi the Corrupting Heart = Skadance / Cá nhảy / Skabidi
Kal'tsit = Mèo già
Ch'en the Holungday = Chén nước
Nearl the Radiant Knight = NTR
Lee = Ông Liêm
Goldenglow = Chó hồng / GG
Ebenholz = Ông ngưỡng
Позёмка / Pozёmka = Pozy / thợ săn Durin
Młyna = Ông chú
Muelsyse = Mumu
Virtuosa = Người xấu
Gián = W
Ulpianus = Ulpipi
Logos = Logoat
Crownslayer = Bully
Vulpisfoglia = Suzumom / Suzumama
Suzuran = 😭 / Our light
Lappland the Decadenza = Laptop
Necrass = Banana
Amiya = Lừa / Donkey / Amiyi
Myrtle = Máy đẻ DP
Sussurro = Sú / Sus / Amongus